Corypha macropoda
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Corypha utan | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Tông (tribus) | Corypheae |
Chi (genus) | Corypha |
Loài (species) | C. utan |
Danh pháp hai phần | |
Corypha utan Lam. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Corypha utan là một loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này chỉ có ở Ấn Độ.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Corypha macropoda. |
- Johnson, D. 1998. Corypha macropoda Lưu trữ 2006-10-07 tại Wayback Machine. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 20 tháng 7 năm 2007.